Tùy vào mục đích sử dụng điện, số lượng điện tiêu thụ mà mức giá cho từng khoảng số điện sẽ khác nhau. Nhiều người dân vì không nắm được thông tin chính xác về cách tính tiền điện tiêu thụ dẫn đến việc hiểu sai về hóa đơn cần phải đóng. Bởi vậy mà trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn làm rõ cách tính tiền điện theo từng mục đích sử dụng.
Nắm rõ cách tính tiền điện để biết được số tiền mình phải chi trả
Công thức tính số điện tiêu thụ của một thiết bị
Trước khi đi vào chi tiết cách tính tiền điện, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn công thức tính số diện tiêu thụ của một thiết bị nhờ vào thông tin công suất tiêu thụ điện của nó. Từ công thức này bạn có thể tự dự đoán được được số lượng điện mà gia đình mình sẽ tiêu thụ theo khoảng thời gian sử dụng.
Cụ thể, lượng điện tiêu thụ của một thiết bị sẽ bằng: Công suất x Thời gian sử dụng.
Ví dụ, một cây quạt đứng có công suất là 50W thì nếu mỗi ngày bạn bật quạt 8 tiếng thì lượng điện tiêu thụ sẽ là: 50 x 8 = 400Wh = 0,4kWh = 0,4 số điện. Hoặc, một chiếc điều hòa 9000 BTU có công suất là 850W thì nếu như bạn cho chạy 8 tiếng/ ngày vậy lượng điện tiêu thụ sẽ là: 850 x 8 = 6800Wh = 6,8kWh = 6,8 số điện. Từ đây bạn nhân với đơn giá cho một số điện để tính tiền điện mà mình cần phải chi trả.
Cách tính tiền điện theo từng mục đích sử dụng
Tùy vào mục đích sử dụng mà bảng giá tiền điện sẽ khác nhau
Như đã nói ở trên, tùy vào mục đích sử dụng điện mà cách tính tiền điện sẽ khác nhau. Do đó mà để biết được giá tiền điện bạn cần phải đóng mỗi tháng thì cần xác định rõ mục đích sử dụng điện mà ban đầu bạn đăng ký là gì.
Điện sinh hoạt
Mục đích sử dụng điện là để phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Với điện sinh hoạt thì càng sử dụng nhiều, đơn giá cho một số điện sẽ càng cao. Cụ thể nó được tính theo kiểu bậc thang như sau:
Bậc thang |
Số điện tương ứng |
Đơn giá (đồng) |
Bậc 1 |
0kWh – 50kWh |
1.678 |
Bậc 2 |
51kWh – 100kWh |
1.734 |
Bậc 3 |
101kWh – 200kWh |
2.014 |
Bậc 4 |
201kWh – 300kWh |
2.536 |
Bậc 5 |
301kWh – 400kWh |
2.834 |
Bậc 6 |
401kWh trở lên |
2.927 |
Lưu ý: đối với sinh viên và người lao động đi ở thuê trọ thì cách tính tiền điện sinh hoạt sẽ có sự thay đổi, cụ thể:
- Nếu như ở thuê dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai đầy đủ số người sử dụng điện thì sẽ áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt theo bậc 3 trong thang bậc trên
- Nếu chủ nhà kê khai đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện phải có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý trên địa bàn. Cụ thể, cứ 4 người sẽ được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt
Điện sản xuất
Tính điện sản xuất sẽ phụ thuộc vào đối tượng khách hàng
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Giá bán điện (đồng/ kWh) |
1 |
Cấp điện áp từ 100 kV trở lên |
|
1.1 |
a) Giờ bình thường |
1.536 |
1.2 |
b) Giờ thấp điểm |
970 |
1.3 |
c) Giờ cao điểm |
2.759 |
2 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
2.1 |
a) Giờ bình thường |
1.555 |
2.2 |
b) Giờ thấp điểm |
1.007 |
2.3 |
c) Giờ cao điểm |
2.871 |
3 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
3.1 |
a) Giờ bình thường |
1.611 |
3.2 |
b) Giờ thấp điểm |
1.044 |
3.3 |
c) Giờ cao điểm |
2.964 |
4 |
Cấp điện áp dưới 6 KV |
|
4.1 |
a) Giờ bình thường |
1.685 |
4.2 |
b) Giờ thấp điểm |
1.100 |
4.3 |
c) Giờ cao điểm |
3.076 |
Điện kinh doanh
Cách tính tiền điện đối với điện kinh doanh cũng phụ thuộc vào nhóm đối tượng khách hàng sử dụng và thời gian sử dụng điện.
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Giá bán điện (đồng/ kWh) |
1 |
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên
|
|
|
a) Giờ bình thường |
2.442 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.361 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.251 |
2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường |
2.629 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.547 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.400 |
3 |
Cấp điện áp dưới 6 KV |
|
|
a) Giờ bình thường |
2.666 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.622 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.587 |
Điện hành chính
Giá điện hành chính sẽ thấp hơn so với các mục đích sử dụng khác
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Giá bán điện (đồng/ kWh) |
1 |
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông |
|
|
a) Cấp điện từ 6 kW trở lên |
1.659 |
|
b) Cấp điện dưới 6kWh |
1.771 |
2 |
Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp |
|
|
a) Cấp điện từ 6 kW trở lên |
1.827 |
|
b) Cấp điện dưới 6kWh |
1.902 |
Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu về cách tính tiền điện cũng như công thức tính tiền điện dựa trên đơn giá theo từng mục đích sử dụng. Đừng quên truy cập maybienap.net.vn để biết thêm nhiều tin tức bổ ích khác.